Khoa Thực phẩm và Hóa học sản xuất thành công nước giải khát sắn dây – nha đam không gas dạng treo

Thứ sáu - 19/05/2023 03:15
      Sắn dây có tính mát, là một vị thuốc chữa nhiều bệnh: sốt, nhức đầu, lợi tiểu, an thần, giải độc. Sắn dây có chứa các hoạt chất sinh học mang lại nhiều tác dụng như: Giải rượu, chống loãng xương và ung thư vú, kháng ung thư, kháng viêm, khoáng oxy hóa, hỗ trợ tim mạch, ức chế viêm. Ở nước ta các sản phẩm chế biến từ sắn dây còn ít, chưa khai thác hết tiềm năng của sắn dây. Lô hội giúp giảm ngứa, sưng đau, kháng khuẩn và chống nấm, làm tăng việc lưu thông máu, làm lành vết thương. Lô hội có tác dụng giúp giải độc tố trong đường ruột, trung hòa tính axit trong dạ dày, làm giảm chứng táo bón và loét dạ dày, chữa trị các bệnh viêm nhiễ̃m đường ruột. Lô hội có hơn 200 thành phần có hoạt tính sinh học khác nhau, trong đó có hơn 75 thành phần mang lại lợi ích về sức khỏe và là chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người.
       Công trình đã thực hiện các nội dung nghiên cứu như sau:
       Nghiên cứu, xây dựng quy trình công nghệ sản xuất nước giải khát sắn dây.
       Sản xuất thử nghiên nước giải khát sắn dây không gas.
       Đánh giá chất lượng sản phẩm nước giải khát sắn dây không gas.
       Đề xuất quy trình sản xuất:
       Nguyên liệu → Hồ hóa (t = 70oC, 6 phút) → Thủy phân (t = 65oC, τ = 2,5 h, nồng độ enzyme 0,07%) → Lọc → Phối trộn (Đường saccharose, chất tạo ngọt, acid citric, chất bảo quản, CMC, XG, ALG, lactate canxi) → Rót chai → Thanh trùng (t = 90oC, τ = 15 phút) → Sản phẩm.
    Thành phần phối trộn các phụ gia trong 100 ml sản phẩm: Aspartame/acesulfame K (2:3): 0,02 g; Kali sorbate: 0,025 g; Benzoat natri: 0,025 g; Axit citric: 0,03 g; Lactate canxi: 0,1 g; CMC: 0,1g, XG: 0,075g; ALG: 0,1g; đường saccharose: 7,46g; hạt nha đam đã qua xử lý: 5,0% (w/v). Quá trình thanh trùng được thực hiện ở nhiệt độ 90oC trong thời gian 15 phút.
      Đánh giá chất lượng sản phẩm
     Cảm quan: Căn cứ vào phương pháp đánh giá cảm quan theo TCVN 3215 – 79: (18,5 điểm); căn cứ vào phương pháp hedonic: 8,83 điểm.
    Hóa học, hóa lý: Acid citric: 0,02% (w/v); đường aspartame/ace K (2:3): 0,02% (w/v); CMC 0,1% (w/v); XG 0,075% (w/v); ALG 0,10% (w/v); lactate canxi: 0,10% (w/v); socbate kali: 250 ppm; benzoat natri: 250 ppm.
Vi sinh vật: E. coli hoặc coliform chịu nhiệt: Không phát hiện; vi sinh vật hiếu khí: 54 CFU/ml.
      Sản phẩm phù hợp với: QCVN 6-2:2010/BYT ngày 02/6/2010; QĐ 46/2007/BYT ngày 19/12/2007.

Tác giả bài viết: ThS. Bùi Văn Tú

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập6
  • Hôm nay1,929
  • Tháng hiện tại72,692
  • Tổng lượt truy cập4,336,623
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây